Tự học Excel cơ bản từ A đến Z – Full tài liệu, video hướng dẫn

Microsoft Excel là một chương trình ứng dụng thuộc bộ Microsoft Office, là một công cụ mạnh mẽ để thực hiện các bảng tính chuyên nghiệp. Hiện nay, Excel được sử dụng rộng rãi trong môi trường doanh nghiệp nhằm phục vụ các công việc tính toán, thống kê dữ liệu. Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn tự học Excel cơ bản qua các video và ví dụ minh hoạ.

Cuối bài mình có để đầy đủ các tài liệu, chuyên đề học để các bạn tham khảo.

Nội dung chính:

  1. Giới thiệu chung về hàm
  2. Hàm xử lý ngày tháng
  3. Hàm xử lý chuỗi
  4. Hàm số học
  5. Hàm dò tìm
  6. Hàm thống kê
  7. Hàm luận lý
  8. Download Full bộ tài liệu
  9. Khoá học phù hợp

1. Giới thiệu chung về hàm:

Cú pháp tổng quát: =TÊN_HÀM(các tham số)

  • Các tham số cách nhau bởi dấu phẩy (có thể thay đổi dấu ngăn cách giữa các tham số bởi ký hiệu khác, các bạn xem tại đây)
  • Tham số có thể là công thức, địa chỉ ô, địa chỉ vùng, hoặc giá trị hằng; tuy vậy bao giờ cũng phải thỏa mãn kiểu của từng tham số. Có tham số bắt buộc và có tham số tùy chọn. Hàm luôn trả về một giá trị.

2. Hàm xử lý ngày tháng

Tên hàmCú pháp và công dụng
NOWNOW(): trả về ngày-tháng-năm và giờ hiện hành mà máy đang lưu giữ
Ví dụ: =NOW() -> Kết quả: 06/06/2021 07:20
TODAYTODAY(): trả về ngày-tháng-năm hiện hành mà máy đang lưu giữ
Ví dụ: =TODAY() -> Kết quả: 06/06/2021
DATEDATE(năm, tháng, ngày): trả về ngày-tháng-năm tương ứng.
Ví dụ: =DATE(2021,06,06) -> Kết quả: 06/06/2021
DAYDAY(ngày-tháng-năm): trả về một con số (1 -> 31) chỉ ngày tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
Ví dụ: =DAY(“06/06/2021”) -> Kết quả: 6
MONTHMONTH(ngày-tháng-năm) : trả về một số (1 -> 12) chỉ tháng tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
Ví dụ: =MONTH(“06/06/2021”) -> Kết quả: 6
YEARYEAR(ngày-tháng-năm): trả về một con số (gồm 4 chữ số) chỉ năm tương ứng với tham số ngày-tháng-năm
Ví dụ: =YEAR(“06/06/2021”) -> Kết quả: 2021
WEEKDAYWEEKDAY(ngày-tháng-năm,[kiểu]): trả về số thứ tự (nghĩa là Thứ) của ngày-tháng-năm trong tuần.
Các kiểu thông dụng:
1: hàm trả về 1 là chủ nhật đến 7 là thứ bảy (mặc định)
2: hàm trả về 1 là thứ hai đến 7 là chủ nhật.
3: hàm trả về 0 là thứ hai đến 6 là chủ nhật.
Ví dụ : = WEEKDAY(“06/06/2021”) -> Kết quả: 1
TIMETIME(giờ, phút, giây): trả về thời gian tương ứng với 3 tham số: giờ, phút, giây đã cho
Ví dụ : = TIME(6,30,5) -> Kết quả 6:30:05
HOURHOUR(btgiờ): trả về một số chỉ giờ (0 -> 23) tương ứng với btgiờ
Ví dụ : = HOUR(“08:30:15”) -> Kết quả : 8
MINUTEMINUTE(btgiờ): trả về một số chỉ phút (0 -> 59) tương ứng với btgiờ
Ví dụ: =MINUTE(“08:30:15”) -> Kết quả : 30
SECONDSECOND(btgiờ): trả về một số chỉ giây (0 -> 59) tương ứng với btgiờ
Ví dụ : =SECOND(“08:30:15”) -> Kết quả : 15

Xem bài viết chi tiết về Các hàm ngày tháng trong excel (có ví dụ và video hướng dẫn)

3. Hàm xử lý chuỗi

Tên hàmCú pháp và công dụng
LEFTLEFT(chuỗi, [n]): trả về n ký tự bên trái của tham số chuỗi. Lưu ý, nếu ta bỏ qua n thì mặc định n=1.
Ví dụ: =LEFT(“Tự học excel”,6) -> Kết quả: Tự học
RIGHTRIGHT(chuỗi, [n]): trả về n ký tự bên phải của tham số chuỗi. Lưu ý, nếu ta bỏ qua n thì mặc định n=1.
Ví dụ: =RIGHT(“Tự học excel”,6) -> Kết quả: excel (gồm dấu cách trước chữ excel)
MIDMID(chuỗi, m, n): trả về n ký tự kể từ ký tự thứ m của chuỗi
Ví dụ: =MID(“Tự học excel”,5,3) -> Kết quả: c e (gồm chữ c dấu cách và chữ e)
TRIMTRIM(chuỗi): trả về chuỗi đã cắt bỏ những khoảng trống của chuỗi, khi đó mỗi từ chỉ cách nhau một khoảng trắng.
Ví dụ: =TRIM(“ Tự học excel”) -> Kết quả: Tự học excel
LOWERLOWER(chuỗi): trả về chuỗi chữ thường tương ứng với chuỗi đã cho
Ví dụ: =LOWER(“Tự học EXCEL”) -> Kết quả: tự học excel
UPPERUPPER(chuỗi): trả về chuỗi chữ hoa tương ứng với chuỗi đã cho
Ví dụ: =UPPER(“Tự học excel”) -> Kết quả: TỰ HỌC EXCEL
PROPERPROPER(chuỗi): trả về một chuỗi mà ký tự đầu của mỗi từ đều là chữ hoa tương ứng với chuỗi đã cho
Ví dụ: =PROPER(“Tự học excel”) -> Kết quả: Tự Học Excel
LENLEN(chuỗi): trả về chiều dài của chuỗi, nghĩa là số ký tự kể cả khoảng trắng trong chuỗi đã cho Ví dụ: =LEN(“Tự học excel”) -> Kết quả: 12
FINDFIND(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị trí thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Có phân biệt chữ hoa chữ thường
Ví dụ:
=FIND(“học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: 54
=FIND(“Học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: #VALUE!
SEARCHSEARCH(chuỗi_1, chuỗi, [n]): trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi_1 trong chuỗi, bắt đầu tìm từ vị trí thứ n bên trái chuỗi trở đi (mặc định n = 1). Không phân biệt chữ hoa chữ thường
Ví dụ:
= SEARCH(“học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: 4
= SEARCH (“Học”, “Tự học excel”) -> Kết quả: 4
REPLACEREPLACE(chuỗi, i, n, chuỗi_mới): thay thế n ký tự trong chuỗi bắt đầu từ ký tự thứ i bằng chuỗi_mới.
Ví dụ:= REPLACE(“Tự học excel”,5,8,”word”) -> Kết quả: Tự học word
SUBSTITUTESUBSTITUTE(chuỗi, chuỗi_cũ, chuỗi_mới, [i]): thay chuỗi_cũ thứ i trong chuỗi bằng chuỗi_mới, nếu bỏ qua i nghĩa là thay thế tất cả chuỗi_cũ bằng chuỗi_mới.
Ví dụ: = SUBSTITUTE((“Tự học excel”, “excel”, “tin học văn phòng”) -> Kết quả: Tự học tin học văn phòng
TEXTTEXT(số, định_dạng): đưa số từ kiểu số về kiểu chuỗi với định_dạng (xem thêm phần định dạng số)
Ví dụ: =TEXT(2000,“$#,###.00”) -> Kết quả: $2,000.00
VALUEVALUE(chuỗi-số): trả về số tương ứng với chuỗi-số đã cho
Ví dụ: =VALUE(“0065”) -> Kết quả: 65

Xem đầy đủ: Trọn bộ bài học hướng dẫn các hàm xử lý ký tự qua các video.

4. Hàm số học

Tên hàmCú pháp và công dụng
ABSABS(x): trả về giá trị tuyệt đối (ABSolute) của biểu-thức-số x
Ví dụ: =ABS(1-5) -> Kết quả: 4
INTINT(x): trả về số nguyên (INTeger) lớn nhất còn nhỏ hơn hoặc bằng x
Ví dụ: =INT(15/2) -> Kết quả: 7
MODMOD(x, y): trả về số dư của phép chia nguyên x cho y theo qui tắc sau: MOD(x, y) = x – y* INT(x/y)
Ví dụ: =MOD(9,2) -> Kết quả: 1
ROUNDROUND(x, n): làm tròn số x tùy theo n;
– với n > 0: làm tròn với n vị trí thập phân
– n = 0: làm tròn đến hàng đơn vị,
– n = -1 : làm tròn đến hàng chục,
– n = -2: làm tròn đến hàng trăm,

Ví dụ: =ROUND(6.27486,2) -> Kết quả : 6.27
PRODUCTPRODUCT(x1 , x2 , … , xn): trả về tích các số x1 , x2 , … , xn
SUMSUM(x1 , x2 , … , xn): trả về tổng các số x1 , x2 , … , xn
SUMIFSUMIF(vùng1, điều-kiện, vùng2): trả về tổng các ô trong vùng2 tương ứng theo thứ tự với các ô trong vùng1 thỏa điều-kiện. Nếu bỏ qua tham số vùng_2 nghĩa là vùng_2 = vùng_1.
Ví dụ: Xem chi tiết
SUMIFSSUMIFS(vùng-tính-tổng, vùng-chứa-điều-kiện-1,điều-kiện-1, [vùng- chứa-điều-kiện-2,điều-kiện-2],…) : trả về tổng các ô trong vùng-tính- tổng ứng với thứ tự các ô trong vùng-chứa-điều-kiện-1 thỏa điều-kiện- 1 và các ô trong vùng-chứa-điều-kiện-2 thỏa điều-kiện-2,…
Ví dụ: Xem chi tiết
SUMPRODUCTSUMPRODUCT(vùng1, vùng2, …): trả về tổng của tích các ô tương ứng trong vùng1, vùng2,…
Ví dụ: Xem chi tiết
RANDRAND(): trả về 1 số ngẫu nhiện trong khoảng từ 0 đến 1
RANDBETWEENRANDBETWEEN(số_nhỏ, số_lớn): trả về một số ngẫu nhiên trong khoảng từ số_nhỏ đến số_lớn
Ví dụ: Xem chi tiết

Xem thêm: Các hàm tính tổng thường dùng trong excel

5. Hàm dò tìm

Tên hàmCú pháp và công dụng
VLOOKUPVLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, cột, kiểu-dò): dùng giá-trị-dò để dò tìm trên cột đầu tiên của bảng-dò (Không tìm thấy trả về #N/A) Có 2 trường hợp: Kiểu dò là False hay 0: nghĩa là dò tìm chính xác.Kiểu dò là True, hoặc 1, hoặc lờ đi: nghĩa là dò tìm xấp xỉ. Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò. Cột đầu tiên của bảng-dò nên được sắp xếp tăng dần.
Ví dụ: Xem hướng dẫn chi tiết hoặc Xem video thực hành
HLOOKUPHLOOKUP(giá-trị-dò, bảng-dò, dòng, kiểu-dò): dùng giá-trị-dò để dò tìm trên dòng đầu tiên của bảng-dò (Không tìm thấy trả về #N/A) Có 2 trường hợp: Kiểu-dò là False hay 0: dò tìm chính xác.Kiểu-dò là True, hoặc 1, hoặc lờ đi: nghĩa là dò tìm xấp xỉ. Excel dò đến một giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò. Dòng đầu tiên của bảng-dò nên được sắp tăng dần.
MATCHMATCH(giá-trị-dò, bảng-dò, kiểu-dò): Trả về thứ tự vị trí của giá-trị-dò trong bảng-dò (chỉ là 1 dòng hoặc 1 cột). Kiểu-dò là 0 (dò chính xác và bảng-dò không cần sắp xếp)Kiểu-dò là 1 hoặc lờ đi (MATCH tìm đến giá trị lớn nhất còn nhỏ hơn hay bằng giá-trị-dò và bảng-dò phải được sắp xếp tăng dần)Kiểu-dò là -1 (MATCH tìm đến giá trị nhỏ nhất còn lớn hơn hay bằng giá-trị-dò và bảng-dò phải được sắp xếp giảm dần).
CHOOSECHOOSE(thứ-tự, giá trị 1, giá trị 2, …): trả về một giá trị trong một danh sách các giá trị; giá trị đó tương ứng với thứ-tự chỉ ra. Nếu thứ-tự nhỏ hơn 1 hoặc lớn hơn số giá trị trong danh sách thì CHOOSE trả về #VALUE!
INDEXINDEX(bảng-dò, dòng, cột): trả về giá trị trong bảng-dò tương ứng với tọa độ dòng, cột.

6. Hàm thống kê

Tên hàmCú pháp và công dụng
MINMIN(danh-sách) : trả về giá trị nhỏ nhất của các số trong danh-sách
Ví dụ: = MIN(3,1,2,9) -> Kết quả: 1
MAXMAX(danh-sách) : trả về giá trị lớn nhất của các số trong danh-sách
Ví dụ: = MAX(3,1,2,9) -> Kết quả: 9
AVERAGEAVERAGE(danh-sách) : trả về giá trị trung bình của các số trong danh- sách
Ví dụ: = AVERAGE (3,1,2,9) -> Kết quả: 3.5
Ví dụ: Xem chi tiết
AVERAGEIFAVERAGEIF(vùng_1, điều_kiện[, vùng_2]): trả về giá trị trung bình của các ô trong vùng2 tương ứng theo thứ tự với các ô trong vùng1 thỏa điều-kiện. Nếu bỏ qua tham số vùng_2 nghĩa là vùng_2 = vùng_1
Ví dụ: Xem chi tiết
COUNTCOUNT(danh-sách) : trả về số lượng các ô có kiểu số trong danh-sách
Ví dụ: =COUNT(1,4,5, “tự học”) -> Kết quả: 3
COUNTACOUNTA(danh-sách) : trả về số lượng các ô có nội dung khác rỗng trong danh-sách
Ví dụ: =COUNTA(1,4,5, “tự học”) -> Kết quả: 4
COUNTIFCOUNTIF(vùng, điều-kiện) : trả về số lượng các ô trong vùng thỏa điều-kiện
Ví dụ: Xem chi tiết 
RANKRANK(ô, vùng, kiểu) : trả về thứ tự xếp hạng của ô trong vùng; kiểu = 1: xếp hạng tăng dần, kiểu = 0 hoặc không ghi kiểu: xếp hạng giảm dần
Ví dụ: Xem video thực hành

7. Hàm luận lý.

Tên hàmCú pháp và công dụng
IFIF(btLogic1, bt1, bt2): Nếu btLogic có giá trị TRUE thì trả về bt1, ngược lại btLogic có giá trị FALSE thì trả về bt2
Ví dụ : =IF(1>2,1,2) -> Kết quả: 2
Xem hướng dẫn chi tiết về hàm IF
Xem video thực hành về hàm IF
ANDAND(btLogic1, btLogic2, …): trả về TRUE nếu tất cả các btLogic đều có giá trị TRUE, trả về FALSE nếu có ít nhất một btLogic có giá trị FALSE
Ví dụ: =AND(1>2,2<3) -> Kết quả : FALSE
OROR(btLogic1, btLogic2, …): trả về FALSE nếu tất cả các btLogic đều có giá trị FALSE, trả về TRUE nếu có ít nhất một btLogic có giá trị TRUE
Ví dụ : =OR(1>2,2<3) -> Kết quả : TRUE
NOTNOT(btLogic): trả về giá trị phủ định của btLogic
Ví dụ: =NOT(AND(1>2,2<3)) -> Kết quả: TRUE

8. Download full bộ tài liệu:

Link download: Tải tài liệu

9. Những khoá học phù hợp:

Với người tự học từ đầu, có nắm sơ sơ 1 chút kiến thức, bạn nên học theo 2 khoá này:

Một số nội dung học nâng cao bạn có thể tham khảo thêm:

Trên đây mình đã tổng hợp các hàm excel căn bản mà bạn nhất định phải nắm được để sử dụng excel thành thao trong học tập cũng như làm việc. Ngoài ra, bạn nên tìm hiểu thêm 1 số tính năng khác của excel để hỗ trợ tốt hơn trong xử lý công việc như:

2 thoughts on “Tự học Excel cơ bản từ A đến Z – Full tài liệu, video hướng dẫn

Comments are closed.